Kiểm Tra Chất Lượng Bao Bì Carton

          Trên thị trường hiện nay, chúng ta có thể bắt gặp rất nhiều các loại bao bì sản phẩm được làm từ giấy, carton. Các loại bao bì này rất đa dạng và có nhiều loại xuất xứ, chủng loại. Do đó chất lượng của chúng là vấn đề khiến rất nhiều đơn vị đau đầu khi tìm kiếm một nhà cung cấp đáng tin cậy.

          Bao Bì Toàn Cầu sẽ cung cấp cho các bạn các phương pháp và tiêu chuẩn để đo đạc, kiểm tra chất lượng của bao bì giấy, carton. Trước tiên chúng ta cần biết qua một số khái niệm cơ bản trong cấu trúc của giấy:

  • ZD: Z Direction – Hướng chịu lực
  • MD: Machine Direction – Hướng song song
  • CD: Cross Direction – Hướng vuông góc

TIÊU CHUẨN KIỂM TRA ĐƯỢC ÁP DỤNG

  • Tiêu chuẩn về phương pháp lấy mẫu: TAPPI T400, FEFCO #1, ISO 1986:2002
  • Tiêu chuẩn về phương pháp khí hậu hóa giấy: TAPPI T402, ISO 1987:1990

TIÊU CHÍ CẦN KIỂM TRA

1. LOẠI VẬT LIỆU

  • Mục đích: Kiểm tra xem có đúng loại giấy cần dùng hay không.
  • Đối tượng vật liệu: Giấy carton ép, giấy kraft, tấm carton lượn sóng.
  • Phương pháp kiểm tra: Dựa vào sự đối chiếu với bộ mẫu giấy có sẵn, riêng tấm carton lượn sóng kiểm tra số lớp sóng.

2. ĐỘ TRẮNG

  • Mục đích: Kiểm tra độ trắng của giấy, giấy càng trắng thì độ tương phản hình ảnh in sẽ tốt hơn
  • Đối tượng vật liệu: Giấy carton ép.
  • Phương pháp kiểm tra:
    • Lấy mẫu thử: Lấy 10 tờ ở mỗi cuộn hoặc mỗi ram với kích thước 10x10cm, số bộ mẫu thử bằng số cuộn hoặc ram giấy.
    • Dùng máy đo màu quang phổ đo độ trắng của giấy ở 5 vị trí khác nhau trên cùng một tờ mẫu. Mỗi lần đo một tờ.
    • Đơn vị đo: tọa độ màu CIE Lab
  • Thiết bị kiểm tra: máy đo màu quang phổ.

3. ĐỘ PHẲNG

  • Mục đích: Liên quan đến khả năng in ấn và tráng phủ của giấy
  • Đối tượng vật liệu: giấy carton ép
  • Phương pháp kiểm tra: 
    • Carton ép, giấy kraft: lấy 10 tờ mẫu thử ở mỗi cuộn hoặc mỗi ram, kích thước tối thiểu là 20x25cm, số bộ mẫu thử bằng số cuộn hoặc ram giấy, mỗi lần cân một bộ.
    • Điều hòa giấy: Sử dụng các thiết bị phù hợp với một trong các phương pháp thoát khí: Parker Print Surf, Bendtsen, Shelfrield.
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ISO 8791-1,-2,-3,-4.
  • Thiết bị kiểm tra: các thiết bị kiểm tra tương ứng với mỗi phương pháp (Phương pháp cốc Bendtsen – đo khoảng thời gian một lượng không khí có thể tích V thoát khỏi cốc)
  • Hộp carton: độ bền nén, độ bền khi rơi
  • Thùng carton lượn sóng: độ bền nén, độ bền khi rơi.

4. ĐỊNH LƯỢNG GIẤY

  • Mục đích: Kiểm tra định lượng giấy vì các tính chất độ bền của giấy phụ thuộc vào định lượng, ảnh hưởng đến việc xác định phương án thiết kế và thành phẩm, ngoài ra còn ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
  • Đối tượng vật liệu: Giấy carton ép, giấy kraft, tấm carton lượn sóng
  • Phương pháp kiểm tra:
    • Carton ép, giấy kraft: lấy 10 tờ mẫu thử ở mỗi cuộn hoặc mỗi ram, kích thước tối thiểu là 20x25cm, số bộ mẫu thử bằng số cuộn hoặc ram giấy, mỗi lần cân một bộ.
    • Tấm carto lượn sóng: Lấy 10 tấm ở mỗi kiện, kích thước tối thiểu 20x25cm, mỗi lần cân một bộ.
    • Điều hòa giấy: Dùng cân điện tử đo từng mẫu thử, lấy giá trị trung bình các lần
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ENISO 536, ISO 5638, TAPPIT 410, FEFCO #2
  • Thiết bị kiểm tra: cân điện tử

5. ĐỘ DÀY

  • Mục đích: Độ dày giấy ảnh hưởng đến độ cứng tấm carton nên việc kiểm tra xác định độ dày cùng với định lượng tấm carton nhằm kiểm soát quá trình sản xuất, đảm bảo sự đồng nhất trong quá trình sản xuất và vận chuyển sản phẩm.
  • Đối tượng vật liệu: Giấy carton ép, giấy kraft, tấm carton lượn sóng
  • Phương pháp kiểm tra:
    • Carton ép: lấy một xấp mẫu thử (tối thiểu 10 tờ)
    • Tấm carton lượn sóng: lấy tối thiểu 10 tấm kích thước tùy ý, mỗi lần đo một tấm
    • Dùng thước panme hoặc dùng máy đo điện tử để đo độ dày, lấy giá trị trung bình các lần đo.
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ISO 534, EN 20534, TAPPIT 411
  • Thiết bị kiểm tra: Thước panme hoặc máy đô điện tử

6. ĐỘ BỀN BỤC

  • Mục đích: xác định độ bền của vật liệu khi chịu áp lực phân tán lên một khoảng diện tích trên vật liệu cho đến khi bị rách nằm dự đoán tính chất chịu lực của vật liệu.
  • Đối tượng vật liệu: Giấy carton ép, giấy kraft, tấm carton lượn sóng
  • Phương pháp kiểm tra: 
    • Carton ép: lấy tối thiểu 20 tấm, kích thước tối thiểu là 100x100cm, mỗi lần đo một tấm
    • Tấm carton lượn sóng: lấy tối thiểu 10 tấm, kích thước min 100x100cm, mỗi lần đo một tấm.
    • Đơn vị đo: kPa
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ISO 2759, TAPPI T807, TAPPI T810
  • Thiết bị kiểm tra: Máy kiểm tra độ bền bục với bơm thủy lực và ngàm kẹo dạng vòng xuyến

7. ĐỘ BỀN ĐÂM THỦNG

  • Mục đích: Xác định độ bền của vật liệu khi chịu một áp lức tập trung trước khi bị đâm thủng, nhằm dự đoán tính chất chịu lực của vật liệu.
  • Đối tượng vật liệu: Giấy carton ép, giấy kraft, tấm carton lượn sóng
  • Phương pháp kiểm tra:
    • Carton ép: lấy một xấp mẫu thử (tối thiểu 10 tờ)
    • Tấm carton lượn sóng: lấy tối thiểu 10 tấm, mỗi lần đo một tấm
    • Dùng máy kiểm tra, đơn vị đo: J
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ISO 3036, TAPPI T803, DIN 53142-2
  • Thiết bị kiểm tra: máy kiểm tra độ bền đâm thủng với đầu kiểm tra hình tứ diện.

8. ĐỘ BỀN KÉO

  • Mục đích: xác định độ chịu lực kéo của vật liệu đến khi bị đứt, rách. Độ bền kéo có liên quan đến độ liên kết của cấu trúc sợi của vật liệu, xác định khả năng chịu lực kéo của vật liệu trong quá trình sản xuất.
  • Đối tượng vật liệu: Giấy carton ép, giấy kraft, tấm carton lượn sóng.
  • Phương pháp kiểm tra: 
    • Carton ép, giấy kraft: lấy một xấp mẫu thử (tối thiểu 10 tờ)
    • Tấm carton lượn sóng: lấy tối thiểu 10 tấm, mỗi lần đo một tấm
    • Đơn vị đo: N/m
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ENISO 1924, TAPPI T494

9. ĐỘ BỀN NÉN PHẲNG

  • Mục đích: Xác định áp lực theo trục Z mà lớp sóng tấm carton lượn sóng chịu được trước khi bị xẹp, liên quan đến khả năng chất xếp của thùng carton.
  • Đối tượng vật liệu: tấm carton lượn sóng.
  • Phương pháp kiểm tra:
    • Lấy một số lượng tùy ý (tối thiểu 10 tấm, kích thước 20x25cm) tấm carton để làm mẫu thử
    • Đặt mỗi tấm lên máy nén để kiểm tra áp lực trọng một khoảng thời gian hoặc cho đến khi bị xẹp, hỏng.
    • Đơn vị đo: kN
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ISO 3035, EN 23035, TAPPI T825
  • Thiết bị kiểm tra: máy nén

10. ĐỘ BỀN NÉN BIÊN

  • Mục đích: xác định áp lực tác dụng theo chiều song song hướng sóng mà lớp sóng tấm carton chịu được trước khi bị hỏng, liên quan đến khả năng chịu tải của thùng carton.
  • Đối tượng vật liệu: tấm carton lượn sóng
  • Phương pháp kiểm tra: 
    • Lấy một số lượng tùy ý (tối thiểu 10 tấm, kích thước 20x25cm) tấm carton để làm mẫu thử
    • Đặt mỗi tấm lên máy nén để kiểm tra áp lực trong một khoảng thời gian hoặc cho đến khi bị xẹp, hỏng.
    • Đơn vị đo: kN
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ENISO 3037, TAPPI T811
  • Thiết bị kiểm tra: máy nén

11. KHẢ NĂNG CHẤT XẾP

  • Mục đích: Xác định khả năng chất xếp cao của hộp carton và thùng carton lượn sóng, dự đoán độ bền của các loại bao bì này trong quá trình vận chuyển và phân phối.
  • Đối tượng vật liệu: hộp carton, thùng carton lượn sóng
  • Phương pháp kiểm tra:
    • Lấy một số lượng tùy ý (tối thiểu 10) các hộp hay thùng carton để làm mẫu thử.
    • Đặt mỗi hộp hoặc thùng lên máy nén để kiểm tra áp lực trong một khoảng thời gian hoặc cho đến khi bị xẹp, hỏng.
    • Đơn vị đo: kN
  • Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng: ISO 12048, EN 22872, TAPPI T804, EN 22874
  • Thiết bị kiểm tra: máy nén

12. ĐỘ BỀN KHI RƠI

  • Mục đích: Xác định độ bền của bao bì kkhi bị rơi từ một độ cao nhất định trong quá trình vận chuyển hay phân phối.
  • Đối tượng vật liệu: Hộp carton, thùng carton lượn sóng.
  • Phương pháp kiểm tra:
    • Lấy một số lượng tùy ý (tối thiểu 10) các hộp hay thùng carton để làm mẫu thử
    • Đặt mỗi hộp hoặc thùng lên máy kiểm tra giả lập sự rơi.

          Qua bài viết này rất mong quý khách hàng sẽ có được những thông tin hữu ích trước khi lựa chọn sản phẩm và nhà cung cấp bao bì carton cho mình. Bao bì Toàn Cầu rất hi vọng được hợp tác cùng Quý khách hàng.

Liên hệ báo giá:
Công ty TNHH MTV Bao Bì Toàn Cầu
VPGD: P101, Nhà A, Ngõ 1, Đỗ Nhuận, Phường Xuân Đỉnh Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.
Nhà máy: Km 74, Xã Kim Xuyên, Huyện Kim Thành, Tỉnh Hải Dương
Hotline: 0936438266
Zalo: 0934609366

Contact Me on Zalo